Bạn đã thành thạo một số phím tắt cơ bản để thao tác nhanh trên Windows 10 như phím Windows + E để mở cửa sổ duyệt file mới hay các phím tắt cơ bản để thao tác với bộ ứng dụng văn phòng Microsoft Office? Nhưng Windows 10 còn có nhiều công cụ mạnh mẽ khác để giúp bạn làm chủ nó.
Microsoft đã rất tích cực giới thiệu các tính năng chủ chốt của Windows, nhưng lại thường không nhiệt tình giới thiệu các công cụ tiện dụng giúp bạn tiết kiệm thời gian đáng kể. Dưới đây là 10 công cụ hữu ích tích hợp sẵn trên Windows 10 nhưng có thể bạn chưa khám phá hết, bài viết dựa theo gợi ý của trang PCWorld của Mỹ:
1. Timeline
Tính năng Timeline trên Windows 10 được ra mắt trong bản cập nhật tháng 4 năm 2018, và thực sự nó rất tuyệt. Timeline, như tên gọi, mang lại một giao diện tổng hợp (dạng như lịch sử trình duyệt vậy) những phần mềm bạn đã khởi chạy, những tập tin đã truy xuất... theo trình tự thời gian. Trong Timeline, nếu bạn nhấn vào một mục/tập tin/phần mềm nào đó, hệ thống sẽ mở lại chúng. Kết hợp với tính năng “Pick up where you left off” trong các ứng dụng Microsoft Office, bạn có thể truy cập lại các tập tin đã sử dụng trong khoảng 2 tuần trước một cách nhanh chóng. Một điểm khá hay của Timeline là nó liên kết với tài khoản Microsoft thay vì dính vào một máy tính cụ thể, do đó nếu có đồng bộ hóa lên đám mây, bạn có thể sử dụng Timeline ở bất kỳ đâu và bất kỳ máy tính nào.
Bạn có thể mở Timeline bằng cách click chuột vào nút Task View ở thanh tác vụ (cạnh Start menu) hoặc nhấn tổ hợp phím Windows + Tab.
2. Virtual desktops
Đây là một tính năng rất hữu dụng cho những ai thích chạy một ứng dụng nhưng nhiều lần cùng lúc. Bạn cũng có thể ứng dụng dekstop ảo này để phân chia công việc và giải trí riêng biệt, một desktop cho văn bản, và desktop khác cho xem phim chẳng hạn. Để kích hoạt Virtual desktops, hãy mở Task View (như ở tính năng Timeline ngay bên trên) và nhấn vào nút New desktop nằm ở góc trên bên trái.
3. Cloud clipboard
Một tính năng cho phép người dùng có thể copy và paste mọi lúc mọi nơi. Chính xác hơn, nhờ đám mây mà các dữ liệu nằm trong clipboard của người dùng có thể được lưu trữ và đồng bộ hóa khi sử dụng ở các thiết bị khác nhau (yêu cầu đăng nhập tài khoản Microsoft). Kể từ bản cập nhật tháng 10 năm 2018 cho Windows 10, mọi thứ bạn lưu trữ trong clipboard đều có thể mang theo mọi nơi và sử dụng lại dễ dàng. Về cơ bản, khi kết hợp giữa Clipboard history (lưu giữ lại những gì đã từng nằm trong clipboard kể từ khi máy tính hoạt động) và tính năng Sync across devices giúp người dùng chuyển nội dung trong clipboard sang một máy tính khác mà không cần sử dụng đến thiết bị lưu trữ vật lý di động.
Để kích hoạt cloud clipboard, hãy mở Settings - System - Clipboard và bật On cho Clipboard history lẫn Sync across devices (nhớ đăng nhập tài khoản Microsoft trước mới sử dụng được tính năng này).
4. Nearby Sharing
Đặt trường hợp bạn cần chia sẻ dữ liệu giữa các máy tính Windows 10 với nhau mà không có sẵn thiết bị lưu trữ di động, hãy sử dụng tính năng Nearby Sharing. Nearby Sharing là một tính năng mới được thêm vào của hệ điều hành Windows 10, sử dụng kết nối WiFi và Bluetooth giúp dễ dàng chia sẻ dữ liệu giữa các máy tính trong mạng nội bộ.
Để kích hoạt Nearby Sharing, máy tính cần có kết nối Bluetooth, vào Settings - System - Shared Experiences, bật On cho tùy chọn Share across devices. Bạn cũng có thể quy định chỉ chia sẻ dữ liệu giữa các máy có đăng nhập cùng 1 tài khoản Microsoft, hoặc cho bất cứ máy tính nào trong mạng. Sau khi đã kích hoạt Nearby Sharing, chỉ cần chọn tập tin cần chia sẻ, nhấn chuột phải, chọn Share và chọn máy tính mong muốn. Lúc này, máy đích sẽ nhận được một thông báo pop-up hiển thị tập tin đang được gửi qua.
5. Storage Sense
Storage Sense cho phép thiết lập một phân vùng chứa các tập tin tải về, tập tin cập nhật phần mềm, trình điều khiển hay hệ thống, và sau đó tự động xóa chúng đi để giải phóng dung lượng ổ cứng. Để kích hoạt Storage Sense, vào Settings - System - Storage, bật On ở Storage Sense và chọn khoảng thời gian mong muốn để tính năng này hoạt động ở tùy chọn Change how we free up space automatically.
Ngoài ra, bạn cũng có thể cấp quyền để Storage Sense tự động xử lý ở tài khoản OneDrive sau khi đã tiến hành sao lưu. Lúc này Storage Sense sẽ tìm các tập tin không được truy xuất sau 1 khoảng thời gian tùy chọn, sao lưu chúng lên OneDrive cloud, và xóa chúng ở máy tính để giải phóng dung lượng.
6. File History
Như tên gọi, File History sẽ lưu trữ lại những thay đổi trong lịch sử sử dụng tập tin, thư mục, để người dùng có thể trở lại một phiên bản trước đó khi có nhu cầu. Giả sử bạn chỉnh sửa tài liệu vào 2 hôm trước, nhưng hôm nay lại muốn quay lại phiên bản cũ, File History sẽ rất hữu ích. Để kích hoạt, vào Settings - Update & Security - Backup, thêm một ổ đĩa (gắn trong, hoặc gắn ngoài tùy ý) để tính năng sao lưu các phiên bản thay đổi. Bạn cũng có thể tùy chọn thời gian tự động sao lưu, cách File History giữ lại các phiên bản hoặc xóa chúng sau 1 khoảng thời gian không sử dụng, sau đó thêm vào các thư mục chứa tập tin cần tính năng này theo dõi.
7. Menu ẩn cho power user
Rất đơn giản, chỉ cần click phải chuột vào nút Start, hệ thống sẽ mở một menu ẩn dành cho người dùng có kinh nghiệm, cho phép điều chỉnh nhiều tính năng, tùy chọn, điều chỉnh hệ thống mạnh mẽ. Có thể kể đến như Event Viewer, Device Manager, Disk Management, Windows Powershell, Task Manager, Run...
8. God Mode
Không phải chế độ “bất tử” như trong game, God Mode là một Easter Egg của hệ điều hành Windows, thực chất là một nơi tập trung tất cả những tùy chỉnh của hệ điều hành (chú ý: chỉ tinh chỉnh nếu bạn biết mình đang làm gì). Những tùy chỉnh liệt kê trong God Mode được nhóm theo từng nhóm như: Administrative tools, Ease of access center hay System...
Để kích hoạt God Mode, bạn cần tạo một thư mục mới. Chuột phải vào vị trí mong muốn (ngoài Desktop, trong ổ C: hay nơi nào mình thích), chọn New Folder, hoặc nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + Shift + N. Đặt tên cho thư mục (rename) là “God Mode.{ED7BA470-8E54-465E-825C-99712043E01C}.” (không có dấu ngoặc kép), sau đó Enter. Bạn có thể sửa phần God Mode theo tên nào bạn muốn.
Sau khi Enter, bạn nhận được một thư mục mới với icon được đổi tương tự như Control Panel, không có tên hiển thị bên ngoài, tuy nhiên khi truy cập vào thì phần tên mới hiển thị ở thanh trên cùng.
9. Dynamic Lock
Hẳn trong chúng ta đã có nhiều người, nhiều lần gặp trường hợp có một status Facebook được đăng nhưng không phải chính chủ trên tài khoản của mình, đây là kết quả của việc bỏ máy tính đi ra ngoài mà không khóa máy với phím tắt Windows + L. Ai rồi cũng sẽ có lần lơ đãng quên khóa, tuy nhiên bạn có thể tránh trường hợp này bằng cách sử dụng tính năng Dynamic Lock có sẵn.
Điều kiện để sử dụng Dynamic Lock dĩ nhiên là kết nối Bluetooth. Sử dụng tính năng này cũng đồng nghĩa với việc tiêu hao pin/năng lượng nhiều hơn trên cả máy tính lẫn thiết bị di động. Về cơ bản, Dynamic Lock sẽ thiết lập một kết nối Bluetooth giữa máy tính và điện thoại, nếu khoảng cách quá xa, máy sẽ tự động khóa.
Đầu tiên bạn cần phải pair máy tính và điện thoại, vào Settings - Devices - Bluetooth & other devices - Add Bluetooth or other device và tiến hành ghép nối 2 thiết bị với nhau. Sau khi thành công, vào Settings - Accounts - Sign-in options, phần Dynamic lock bật tùy chọn Allow Windows to detect when you’re away and automatically lock the device rồi chọn thiết bị kích hoạt tính năng là xong.
10. Windows Reliability Monitor
Đây là một công cụ theo dõi tình trạng hoạt động của hệ thống, ghi lại những sự cố ảnh hưởng và tổng hợp để người dùng có cái nhìn tổng quan, từ đó rà soát lại xem phần cứng hoặc phần mềm nào có vấn đề để tiến hành chỉnh sửa. Bạn chỉ cần mở Start menu, gõ vào Reliability và nhấn Enter, cửa sổ Windows Reliability Monitor sẽ hiện ra, hiển thị tình trạng hoạt động của hệ thống trong thời gian qua, theo ngày hoặc theo tuần, thống kê số lần gặp lỗi và cũng có chi tiết về lỗi.